Nguyên tử là gì? Phân tử là gì? Cho ví dụ minh họa

Trong chương trình học phổ thông chúng ta đã được học về phân tử là gì, nguyên tử là gì lớp 8. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm chắc và giải thích được rõ ràng về nguyên tử, phân tử. Vậy hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của tiemruaxe.vn để tổng hợp lại lần nữa nhé!

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là một trong những đơn vị đo cơ bản của vật chất có chứa 1 hạt nhân ở trung tâm và được bao quanh bởi các điện tích âm electron. Hay hiểu đơn giản nguyên tử chính là đơn vị đo của vật chất và xác định bởi cấu trúc của nguyên tố đó. 

Nguyên tử là gì? Cấu tạo, thành phần của nguyên tử gồm có gì?
Nguyên tử là gì? Cấu tạo, thành phần của nguyên tử gồm có gì?

Thành phần nguyên tử gồm có gì?

Thành phần cấu tạo của một nguyên tử từ 3 loại hạt đó là: proton, neutron và electron. Trong đó, hạt proton và neutron có trọng lượng nặng hơn electron và thường thấy ở trong tâm của nguyên tử – được gọi là hạt nhân. Trong khi đó các hạt electron thì cực kỳ nhẹ và tồn tại ở trong một đám mây vây xung quanh hạt nhân, đám mây đó thuồng có bán kính gấp 10.000 lần so với hạt nhân.

Trong hạt nhân hạt proton và neutron có khối lượng gần như tương đương nhau. Tuy nhiên, một proton thì nặng hơn so với 1.8000 electron gộp lại. Nguyên tử luôn luôn có lượng proton và electron cân bằng nhau, số hạt proton và neutron cũng ngang nhau. Nếu chỉ cần thêm một proton thì nguyên tử đó sẽ biến thành một nguyên tố mới, còn nếu thêm 1 hạt neutron vào nguyên tử thì nguyên tử đó sẽ là đồng vị của nguyên tử đó.

Đơn vị khối lượng nguyên tử là gì?

Đơn vị khối lượng nguyên tử là đơn vị đo khối lượng sử dụng cho nguyên tử và phân tử. Đơn vị khối lượng nguyên tử được quy ước bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử cacbon 12.

Số hiệu nguyên tử là gì?

Số hiệu nguyên tử hay số nguyên tử, số proton tìm thấy bên trong hạt nhân nguyên tử. Số hiệu nguyên tử này sẽ đồng bộ với số điện tích của hạt nhân. Đối với số nguyên tử thường chỉ sử dụng hoặc cam đoan trong một nguyên tố hóa học. Số nguyên tử lúc này được xác định duy nhất bởi một nguyên tố hóa học. Đối với một nguyên tử không có năng lượng thì số hiệu nguyên tử sẽ bằng số electron.

Nguyên tử khối là gì?

Nguyên tử khối là không lượng của nguyên tử đó được tính bằng đơn vị cacbon kí hiệu là đvC. Trong đó: 1 đvC = 1/12 khối lượng của một nguyên tử cacbon.

Khối lượng nguyên tử được tính theo đơn vị gam hoặc kilogam với trị số rất nhỏ. Một nguyên tử cacbon sẽ có khối lượng bằng (1,6605).10^(-24) g => 1đvC = (1/12). 1,9926.10^(-23) = 1,6605.10^(-24) g.

Hạt nhân nguyên tử là gì?

Hạt nhân nguyên tử nghĩa là gì? Hạt nhân nguyên tử tính như thế nào?
Hạt nhân nguyên tử nghĩa là gì? Hạt nhân nguyên tử tính như thế nào?

Xem thêm:

Hạt nhân nguyên tử được tạo ra bởi các hạt nơtron và proton. Đối với mỗi nguyên tử số hạt số proton (p, +) mang điện tích dương bằng số electron (e, -) mang điện tích âm. Điều này có nghĩa là số p = số e. 

Như vậy, khi trong hạt nhân nguyên tử hạt proton và nơtron có khối lượng tương đương với nhau, còn hạt electron có khối lượng không đáng kể, cực kỳ bé. Chính vì thế, khối lượng của một hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.

Obitan nguyên tử là gì?

Obitan nguyên tử là chỉ khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt hay xác suất tìm thấy hạt electron chiếm khoảng 90%.

Phân tử là gì?

Phân tử là một nhóm trung hòa về điện tích có nhiều hơn 2 nguyên tử được kết hợp với nhau nhờ các liên kết hóa học. Tuy nhiên trong vật lý lượng tử hóa học hữu cơ và hóa sinh thì khái niệm về phân tử được sử dụng chặt chẽ hơn và áp dụng cho các ion đa nguyên tử.

Phân tử nghĩa là gì? Kích thước của phân tử như thế nào?
Phân tử nghĩa là gì? Kích thước của phân tử như thế nào?

Theo thuyết động học của chất khí thì phân tử là thuật ngữ được sử dụng cho bất kỳ hạt khí nào bất kể thành phần của nó như thế nào. Nên theo định nghĩa này các nguyên tử khí trơ sẽ được coi là phân tử vì chúng chính là các phân tử đơn phân tử.

Một phân tử cũng có thể là một hạt nhân tức là nó sẽ bao gồm các nguyên tử của một nguyên tố ví dụ như oxy (O2). Hay là một hợp chất hóa học nhiều hơn một nguyên tố như nước (H2O).

Phân tử khối là gì?

Phân tử khối là chỉ khối lượng của một nguyên tử được tính theo đơn vị cacbon. Phân tử khối của một chất sẽ bằng tổng nguyên tử khối của nguyên tử bên trong phân tử chất đó. Ví dụ phân tử của khí Nitơ kí hiệu N2 có phân tử khối là 14.2 = =28 đvC.

Ion đa nguyên tử là gì?

Ion đa nguyên tử hay còn gọi là ion phân tử là một nhóm gồm có 2 nguyên tử hoặc nhóm có nguyên tử không nhất thiết phải giống nhau trở lên liên kết cộng hóa trị với nhau. Có thể coi đơn vị duy nhất đó có điện tích khác không tức là nó không trung hòa về điện.

Thông thường một ion đa nguyên tử có thể được coi là một axit hay base liên hợp với một phân tử. 

Ví dụ: ion đa nguyên tử là H2SO4 (axit sunlfuric) là anion đa nguyên tử với hidro sunfat (HSO−4) đã loại bỏ đi một ion hidro cho ta anion sunfat (SO2−4).

Công thức tính phân tử khối hợp chất như thế nào?

Công thức tính phân tử đơn chất

Công thức tính hóa học của một đơn chất chính là ký hiệu hóa học của nguyên tố đó. 

  • Đơn chất của một kim loại hay phi kim ở dạng rắn có công thức: 

Ax với (x = 1)

  • Công thức tính đơn chất phi kim ở dạng khí Ax với ( x=2).

Trong đó:

  • A là kí hiệu của nguyên tố cần tính
  • x là số nguyên tử có trong phân tử chất đó.

Công thức tính phân tử hợp chất

Công thức hóa học của nhiều hợp chất gồm 2 hoặc nhiều kí hiệu hóa học đi kèm với các chỉ số có dạng công thức AxByCz. Trước hết bạn cần xác định:

Ax= a * x                 By = b * y                   Cz = c * z

→ AxByCz = a * x  + b * y + c * z

Trong đó:

  • A, B, C là ký hiệu tên hóa học của các nguyên tố
  • x, y, z là số nguyên tố được xác định có trong 1 phân tử.

Phân tử khối của hợp chất được tính bằng tổng khối lượng của một nguyên tử trong phân tử và tính theo đơn vị cacbon(đvC). 

Ví dụ: tính phân tử khối của nước ta có:  (H2O) =1.2 + 16 = 18 đvC.

Cách tính nguyên tử khối

Bảng nguyên tố hóa học lớp 8
Bảng nguyên tố hóa học lớp 8

Xem thêm:

Để xác định được khối lượng thực của nguyên tử khối bạn cần phải xác định và nhớ 3 bước sau:

  • Bước 1: Cần nhớ rõ 1đvC=1,6605.10-27 kg =1,6605.10-24g
  • Bước 2: Dựa vào bảng nguyên tử khối hóa học của các nguyên tố chẳng hạn như nguyên tố A có nguyên tử khối là a, tức A = a.
  • Bước 3: Xác định khối lượng thực của nguyên tố A Khối lượng thực của A: mA= a . 0,166 .10-23= … (g)

Ví dụ minh họa: Tính số nguyên tử oxi có trong 20g Oxi. 

Lời giải:

Áp dụng theo công thức tính nguyên tử khối như sau:

Số nguyên tử = Khối lượng nguyên tử /Khối lượng của 1 nguyên tử

Trong đó: 20g là khối lượng tương ứng với số nguyên tử Oxi đã cho

=> Số nguyên tử trong 20g Oxi là: 20/(20.1,6605.10-24) = 6,02.10-23

1mol Oxi sẽ có khối lượng 20g=20(đvC) => 1 Nguyên tử oxi có khối lượng 20.1,6605.10^(-24) (g)

Trên đây là những nội dung về nguyên tử là gì, phân tử là gì và những kiến thức liên quan đến nguyên tử và phân tử để bạn tham khảo và hiểu rõ hơn. Đây là một phần kiến thức quan trọng trong chương trình hóa học ở bậc THCS. Do vậy bạn đừng quên ôn tập kiến thức thật kỹ và làm bài tập vận dụng để nắm vững được bài học này nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *