Chỉ số BMI là gì? Cách tính chỉ số BMI cho trẻ em và người lớn

Chỉ số BMI là gì? Chỉ số BMI sẽ giúp bạn xác định được tình trạng hiện tại của cơ thể như thế nào. Qua đó, lên được các kế hoạch bổ sung dinh dưỡng cho hợp lý. Tính BMI là phương pháp dễ thực hiện không tốn kém để tầm soát các vấn đề về sức khỏe của con người. 

Chỉ số BMI là gì?

Chỉ số BMI được viết tắt của từ tiếng Anh Body Mass Index là chỉ số khối cơ thể, chỉ số thể trọng được tính dựa trên tỉ lệ cơ thể giữa cân nặng và chiều cao của một người. Chỉ số BMI sẽ xác định được một người đang thừa cân, béo phì hay thiếu cân suy dinh dưỡng.

Chỉ số BMI nghĩa là gì? BMI là viết tắt của từ gì?
Chỉ số BMI nghĩa là gì? BMI là viết tắt của từ gì?

Cụ thể chỉ số khối cơ thể, chỉ số BMI được tính theo công thức sau:

BMI = W/ [(H)2]

Trong đó:

  • BMI là chỉ số BMI của một người có đơn vị thường dùng là kg/m2
  • W là ký hiệu của cân nặng (kg)
  • H là ký hiệu của chiều cao (m)

Chỉ số BMI càng cao thì lượng mỡ trong cơ thể càng nhiều khiến cơ thể phát sinh các bệnh lý gây ảnh hưởng đến sức khỏe nghiêm trọng. Ngược lại với người có chỉ số BMI thấp sẽ gặp phải các nguy cơ về bệnh thiếu máu, miễn dịch kém, các bệnh về loãng xương…

Ý nghĩa của chỉ số BMI là gì?

Mặc dù chỉ số này được đưa ra từ năm 1832 vẫn được sử dụng trong y tế và sức khỏe nhưng cho đến nay BMI mới được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Chỉ số này được áp dụng cho các đối tượng có cân nặng ổn định bình thường vì thế không tính chỉ số BMI và đánh giá dành cho trẻ dưới 18 tuổi, người già, phụ nữ mang thai, vận động viên. 

Ngoài ra, thế giới không sử dụng chung bộ quy chuẩn chỉ số BMI bởi đặc điểm hình thái con người ở mỗi khu vực khác nhau. Thường chỉ số BMI châu Á thấp hơn so với người châu Âu – Mỹ. Dưới đây là bảng phân loại BMI dành cho người châu Á.

Chỉ số BMI dành cho người châu Á theo thang phân loại của IDI và WPRO
Chỉ số BMI dành cho người châu Á theo thang phân loại của IDI và WPRO

Như vậy, đối với người Việt Nam chỉ số BMI bình thường nằm trong khoảng từ 18,5 – 22,9. Nếu chỉ số BMI < 18,5 bạn đang trong tình trạng thiếu cân, cần thực hiện chế độ ăn uống nghỉ ngơi, tập thể thao. Còn chỉ số BMI > 23 được coi là thừa cân nhưng tình trạng không quá trầm trọng bạn nên luyện tập thể thao và giảm cân theo phương pháp tự nhiên để có lại vóc dáng lý tưởng.

Như vậy ý nghĩa của chỉ số BMI giúp việc xác định tình trạng cân nặng của cơ thể nhưng lại không thể tính được lượng mỡ béo tồn tại gây ra các bệnh lý nguy hiểm cho sức khỏe. 

Chỉ số BMI đến bao nhiêu là thừa cân, béo phì?

Khi chỉ số cơ thể nằm trong khoảng từ 23 – 24,9 được coi là tình trạng tiền béo phì. Nếu chỉ số BMI ở mức này bạn cần thực hiện chế độ ăn uống điều độ, tập thể thao nếu không sẽ nhanh tiến đến tình trạng béo phì các cấp độ. Tình trạng béo phì cấp độ càng cao thì mỡ thừa trong cơ thể sẽ càng nhiều, nguy cơ bị bệnh cao hơn, đặc biệt là bệnh về mỡ máu, tiểu đường, bệnh tim mạch…

Cách tính chỉ số BMI cho trẻ em và người lớn như thế nào?

Ở mỗi độ tuổi và giới tính khác nhau thì chỉ số BMI sẽ khác nhau. Dưới đây là cách tính chỉ số BMI cho từng độ tuổi và giới tính bạn có thể tham khảo.

Cách tính BMI cho trẻ em đúng nhất

Để tính BMI cho trẻ tại nhà bạn có thể áp dụng công thức tính BMI như sau:

Công thức tính BMI = Cân nặng (kg) / Chiều cao (m)*2

Sau khi thực hiện phép tính bạn có thể theo dõi bảng chỉ số sau để biết được cân nặng của trẻ đang ở mức độ nào.

  • BMI < 18.5: thể hiện trẻ có những dấu hiệu suy dinh dưỡng, thiếu cân. Điều này khiến trẻ dễ bị các bệnh tiêu chảy, viêm đường tiêu hóa, còi xương.
  • BMI 18.5 – 22.9: trẻ có thể trạng bình thường, sức khỏe tốt.
  • BMI 23 – 24.9: Trẻ trong mức BMI có dấu hiệu thừa cân. Trẻ sẽ rất dễ bị bạn bè trêu chọc có thể dẫn đến tâm lý tự tin, trầm cảm.
  • BMI 25 – 29.9: là dấu hiệu của bệnh béo phì.
  • BMI >30: Nếu trẻ có mức BMI trên 30 trẻ đã bị béo phì, bố mẹ không nên lơ là. Cần lên kế hoạch cho trẻ tập thể dục, ăn uống điều độ không để mỡ tích tụ quá nhiều trong cơ thể sẽ gây ảnh hưởng đến hoạt động của trẻ.
Cách tính chỉ số cơ thể chuẩn cho bé trai và bé gái
Cách tính chỉ số cơ thể chuẩn cho bé trai và bé gái

Xem thêm:

Công thức tính BMI cho người lớn chuẩn nhất

Dựa theo thang phân loại của IDI và WPRO dành cho người châu Á thì chỉ số BMI bình thường của người châu Á trong đó có Việt Nam là từ 18,5 đến 22,9. Ngoài ra, bạn có thể tính nhẩm nhanh dựa theo cân nặng và chiều cao của mình như sau:

  • Cân nặng lý tưởng = Số lẻ của chiều cao (tính theo đơn vị cm) x 9 sua đó  chia 10
  • Mức cân tối đa =  Số lẻ của chiều cao (tính theo đơn vị cm)
  • Mức cân tối thiểu = Số lẻ của chiều cao (tính theo đơn vị cm) x 8 rồi chia 10

Như vậy, nếu bạn cao 1,6m, tức 160 cm thì :

  • Cân cân nặng lý tưởng của bạn ở chiều cao 1m6 là: 60 x 9: 10 = 54kg
  • Cân nặng tối đa là: 60kg
  • Cân nặng tối thiểu là: 60 x 8 :10 = 48kg

Qua bài viết chỉ số BMI là gì, cách tính chỉ số BMI cho trẻ và người lớn mà chúng tôi đã chia sẻ. Hy vọng bạn đã biết cách tính chỉ số BMI cho mình để từ đó dự đoán được tình trạng sức khỏe và cân bằng trong cuộc sống.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *