SUS là gì? SUS là viết tắt của từ gì?

Nếu bạn thường xuyên lên các diễn đàn hay tham gia và cộng đồng game thì chắc hẳn không ít lần bắt gặp từ SUS. Đặc biệt khi chơi game Among US thuật ngữ SUS lại càng phổ biến hơn. Vậy SUS là gì? SUS là viết tắt của từ gì? Hãy cùng khám phá chi tiết về SUS qua bài viết dưới đây nhé!

SUS là gì?

SUS là gì trong tiếng Anh?

SUS là cụm từ viết tắt trong tiếng Anh là Suspicious nghĩa là đáng ngờ, nghi ngờ. Khi có điều gì đó đáng ngờ, nghi ngờ hay khó tin xảy ra thì cộng đồng mạng sẽ sử dụng SUS meme để biểu thị cho vấn đề đó.

SUS nghĩa là gì? SUS viết tắt từ gì?
SUS nghĩa là gì? SUS viết tắt từ gì?

Ngoài ý nghĩa nghi ngờ SUS trong tiếng Anh còn có ý nghĩa khác như: See You Soon (nghĩa là hẹn sớm gặp lại), Steel Use Stainless (thép không gỉ như SUS 316, SUS 304…), Secondary Uses Service (là dịch vụ sử dụng thứ cấp)…

SUS là gì Among Us?

Among US là một trò chơi trực tuyến với bối cảnh là không gian vũ trụ. Người chơi sẽ đóng vai trò là phi hành đoàn hoặc kẻ mạo danh làm các nhiệm vụ do hệ thống đưa ra. 

Vậy Among US SUS trong game để chỉ những người có thể là thủ phạm (kẻ mạo danh) đã giết chết các phi hành đoàn trong đội. SUS là một từ được xem là các viết ngắn gọn, xúc tích để chỉ kẻ mạo danh. Khi chơi game nếu một ai đó bị gắn SUS đều là dựa trên suy luận, đoán mò hay kết tội theo đám đông.

Thực tế, ngay cả khi bạn biết ai là kẻ mạo danh, chúng chỉ đang giả vờ làm nhiệm vụ và bạn có thể triệu tập cuộc họp để tố cáo hắn. Nhưng tên thủ phạm này cũng có thể hoàn toàn lật ngược tình thế bằng cách tẩy trắng bản thân và tống bạn ra ngoài không gian. Đây chính là một trong những điểm hấp dẫn của game Among US này. 

Nguồn gốc của SUS đến từ đâu?

Vào khoảng năm 1930 tại nước Anh từ Suspicious đã được viết tắt là SUS. Tuy nhiên, nó không được sử dụng với ý nghĩa để chỉ một ai đó đáng ngờ mà dùng khi cảnh sát phát hiện ra một điều gì đó. Nếu đó là bằng chứng quyết định họ sẽ nói  “sussed something out”. Hiện nay, cách dùng này vẫn đang còn tồn tại nhưng chỉ được sử dụng phổ biến trên phim ảnh hay trong các cuốn truyện tiểu thuyết trinh thám.

Ngoài ra, tại Anh cũng tồn tại một điều luật được đặt tên là SUS Law ban hành vào năm 1824 cho phép cảnh sát có thể kiểm soát, chặn lại người nào có biểu hiện đáng nghi ngờ, có tiền sử phạm tội. Tuy nhiên, về sau trong quá trình thực hiện nhiều người nhận thấy cảnh sát chỉ nhắm vào dân da màu gây ảnh hưởng lớn đến việc điều tra. Từ đó, gây ra những vấn nạn về phân biệt đối xử về màu da càng căng thẳng. Sau đó, đạo luật đã bị xóa bỏ.

SUS được sử dụng phổ biến từ khi nào?

Game Among US nổi tiếng khiến SUS được biết đến ở nhiều quốc gia
Game Among US nổi tiếng khiến SUS được biết đến ở nhiều quốc gia

Trước khi game Among US phổ biến và nổi tiếng từ SUS đã tồn tại ở khắp mọi nơi. Đó là một từ ngữ được người dân Mỹ sử dụng phổ biến có thể nhắc đến như trong bộ phim hài  “Loiter Squad” (năm 2012) đã có một phần nói về “SUS Face”. 

Thậm chí, Elon Musk cũng đăng lên Tweet của mình sử dụng SUS khi nói vui về nhà xưởng của Tesla trông rất đáng ngờ, nó như một hiện trường giết người bởi trong đó có chiếc xe ô tô được sơn màu đỏ.

Tuy nhiên, khi tựa game Among US ra đời và nổi tiếng, SUS đã được sử dụng và trở nên phổ biến ở nhiều quốc gia khác, trong đó có Việt Nam. 

Điểm qua một số SUS meme nổi tiếng

Trào lưu sử dụng SUS meme được người đầu tiên dùng là chủ một tài khoản Instagram có tên là Cheemsitz đã đăng meme kết hợp với SUS và chú chó Cheems vào ngày 6/9/2020. Meme này đã nhanh chóng nhận được hơn 65 nghìn lượt thích chỉ trong khoảng 12 ngày. Tiếp đó, trên Reddit đã đang một meme SUS khắc vào ngày 13/9/2020 đã nhận được hơn 46 nghìn lượt yêu thích và 226 bình luận. 

Cũng từ đó trở đi, SUS meme lan rộng và xuất hiện trên nhiều nền tảng xã hội khác như: Facebooke, Youtube, Tik Tok,…

sus là gì meme
sus là gì meme
sus meme
sus meme
sus meme
sus meme

Xem thêm:

Qua bài viết SUS là gì, SUS là viết tắt của từ gì và một số thông tin về SUS. Hy vọng bạn đã có thêm nhiều kiến thức hữu ích và giải đáp thắc mắc về SUS cho mình.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *