Nguyên âm là gì? Phụ âm là gì? Cách phân biệt nguyên âm và phụ âm đơn giản

Trước khi bắt đầu học bảng chữ cái chúng ta thường được học nguyên âm và phụ âm để có thể sử dụng cho chữ viết. Vậy nguyên âm là gì? phụ âm là gì? Làm sao để phân biệt nguyên âm và phụ âm. Trong bài viết này tiemruaxe.com sẽ chia sẻ những thông tin về nguyên âm phụ âm là gì để bạn hiểu rõ hơn nhé.

Nguyên âm là gì trong tiếng Việt?

Trong ngữ âm học nguyên âm hay mẫu âm là âm thanh được phát ra với thanh quản mở. Do đó âm thanh từ thanh quản sẽ không bị cản trở khi ta đọc các nguyên âm đó. Nguyên âm có thể đứng trước, sau phụ âm hoặc đứng riêng biệt.

Trong nguyên âm có 2 loại là nguyên âm đơn và nguyên âm đôi.

Nguyên âm nghĩa là gì? Phụ âm là gì?
Nguyên âm nghĩa là gì? Phụ âm là gì?

Xem thêm:

Nguyên âm đơn là gì?

Nguyên âm đơn là những nguyên âm chỉ có 1 chữ cái. 12 nguyên âm đơn trong tiếng việt đó là: “ a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y”

Nguyên âm đôi là gì?

Ngoài những nguyên âm đơn trên trong tiếng Việt còn có các nguyên âm đôi.  Nguyên âm đôi là những nguyên âm gồm 2 chữ cái xuất hiện trong một âm tiết. 8 nguyên âm đôi trong tiếng Việt: eo, oa, ui, uô, ươ, ưa, iê, ia

Các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Việt

Các nguyên âm thường có cách đọc khác nhau do độ mở của miệng và vị trí của lưỡi. Một số nguyên âm tiếng Việt cần lưu ý:

  • Nguyên âm a và ă: 2 nguyên âm này có độ mở, vị trí lưỡi giống nhau nhưng khác nhau ở chỗ nguyên âm “a” khi phát âm dài còn “ă” phát âm ngắn. Trường hợp 2 nguyên âm “ơ” và “â” cũng vậy, khi phát âm “ơ” sẽ dài và â thì ngắn.
  • Những nguyên âm có dấu “ư, ơ, ô, â, ă” khó nhớ hơn các nguyên âm khác.
  • Các nguyên âm đơn chỉ xuất hiện 1 mình trong âm tiết nhưng không đứng gần vị trí của nhau. Trừ một số từ ngữ vay mượn sẽ ngoại lệ: boong tàu, quần sooc,…) khi đó 2 nguyên âm sẽ đứng cạnh nhau.

Ta có bảng phát âm, cách viết các nguyên âm trong tiếng Việt như sau:

Các nguyên âm trong bảng chữ cái Tiếng Việt
Các nguyên âm trong bảng chữ cái Tiếng Việt

Phụ âm là gì trong tiếng Việt?

Phụ âm là những thanh âm được phát ra từ thanh quản qua miệng. Nhưng phát âm lên đến môi sẽ bị cản trở lại. Trong quá trình phát âm răng, môi, lưỡi,..khiến khí âm từ thanh quản đi lên bị cản trở vì để phát âm một phụ âm cho đúng.

Phụ âm khác với nguyên âm không thể đứng 1 mình mà luôn đi kèm với nguyên âm để tạo thành từ có nghĩa.

Trong tiếng Việt hiện nay có 17 phụ âm: “b, c, d, đ, l, m, n, p, q, r, s, g, h, k, t, v, x”

Các phụ âm trong bảng tiếng Việt

Phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Việt là chữ cái duy nhất d,t,v,s,b,c…Và 9 phụ âm được ghép lại với nhau: ch, nh, kh, ph, th, tr, gi,gh, ng. Ngoài ra còn có 1 phụ đặc biệt được ghép bằng 3 chữ là “ngh”.

Nguyên âm là gì trong tiếng Anh?

Nguyên âm trong tiếng Anh còn được gọi là vowel, trong tiếng Anh có 20 nguyên âm cũng bao gồm 2 loại như tiếng Việt: nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Hơn nữa trong nguyên âm đơn lại có 2 loại nhỏ: nguyên âm ngắn và nguyên âm dài.

Nguyên âm đơn

12 nguyên âm đơn trong tiếng Anh bao gồm nguyên âm ngắn và nguyên âm dài:

Nguyên âm ngắn Nguyên âm dài
/ i / / i: /
/ e / / æ /
/ ɔ / / ɔ: /
/ ʊ / / u: /
/ ʌ / / a: /
/ ə / /ɜ:/

Ví dụ nguyên âm ngắn:

  • e ngắn /e/: ben, fed, bed, den,…..
  • i ngắn: /I/: bin, in, bid,…
  • o ngắn: /ɒ/: hot, bop, book, Tom,…
  • u nguyên âm ngắn: /ʌ/ : sun, cut, bug,…

Ví dụ về nguyên âm dài:

  • a nguyên âm dài: ā : /eɪ/ : rain, cake, eight, day,…
  • i nguyên âm dài: ī : /aɪ/ :child, five, find, tie, light,…
  • u dài: ū : /u: hoặc ju:/ : new, suit, fuel, few, blue,….
  • e dài: ē: /i:/ : tree, key, field, beach, me, baby,…
  • o nguyên âm dài: ō : /oʊ/ : bold,nose,toe, most, toast, no, snow,…

Nguyên âm đôi

Nguyên âm đôi trong tiếng Anh được tạo ra từ 2 nguyên âm đơn ghép lại với nhau. Dưới đây là bảng 8 nguyên âm đôi trong tiếng Anh

Nguyên âm Nguyên âm
/ ei / / ɑi /
/ ɔʊ / / ɑʊ /
/ eə / / iə /
/ ʊə / / ɔi /

Ví dụ nguyên âm đôi:

  • Beer /bɪə(r)/ (n): bia
  • Appear /əˈpɪə(r)/ (v): xuất hiện
  • Wear /weə(r)/ (v): mặc
  • Hair /heə(r)/ (n): tóc
  • Visual /ˈvɪʒʊəl/ (adj): trực quan, thuộc về thị giác
  • Name /neɪm/ (n): tên
  • Wait /weɪt/ (v): chờ đợi
  • Joy /dʒɔɪ/ (n): niềm vui
  • Voice /vɔɪs/ (n): giọng
  • Mind /maɪnd/ (n): đầu óc, suy nghĩ
  • like /laɪk/ (v): thích
  • Vote /vəʊt/ (v): bình chọn
  • Stone /stəʊn/ (n): đá

Phụ âm trong tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh có 24 phụ âm bao gồm: b, c, d, f, g, q, r, s, h, j, k, l, m, n, p, t, v, w, x, y, z. Trong đó phụ âm được chia làm 3 loại: vô thanh, hữu thanh và các phụ âm còn lại

  • Phụ âm vô thanh: nghĩa là những âm thanh được phát ra khi bạn sờ vào phần vị trí thanh quản sẽ không có độ rung khi phát âm. Tiếng động khi phát ra những phụ âm này rất nhẹ như tiếng gió, tiếng xì xì riêng biệt. khi được phát âm ra sẽ âm sẽ không làm rung thanh quản. Nó như những tiếng Các phụ âm vô thanh như:/t/, /θ/, /tʃ, /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /k/

Ví dụ: thumb / θʌm / : ngón tay cái, fish / fɪʃ / : cá, kitty / ˈkɪt i / : mèo con, chubby / ˈtʃʌb i / : mập mạp , ship / ʃɪp / : tàu, sixth / sɪksθ / : thứ sáu

  • Phụ âm hữu thanh: là âm khi phát ra sẽ khiến thanh quản rung. Các phụ âm hữu thanh: /b/ /d/,/ð/, /z/, /ʒ/, /g/, /g/, /dʒ/, /v/
Phụ âm trong tiếng Anh là gì? Có mấy loại?
Phụ âm trong tiếng Anh là gì? Có mấy loại?

Ví dụ: girl / gɜrl / : cô gái, zoo / zu / : sở thú, casual / ˈkæʒ u əl / : bình thường, duck / duhk / : con vịt, vegetable / ˈvɛdʒ tə bəl, ˈvɛdʒ ɪ tə- / : rau xanh, củ quả, business / ˈbɪz nɪs / : kinh doanh

  • Các phụ âm còn lại ngoài 2 phụ âm trên còn: /m/, /n/,/l/, /r/, /j/, /η/, /h/, /w/.

Ví dụ: hotel / hoʊˈtɛl / : khách sạn, world / wɜrld / : thế giới, need / nid / : nhu cầu, marketing / ˈmɑr kɪ tɪŋ / : tiếp thị, round / raʊnd / : vòng

Ngoài ra trong tiếng anh còn có một khái niệm không được phổ biến như phụ âm và nguyên âm. Đó là bán nguyên âm. Bán nguyên âm là những âm mang cả tính chất của phụ âm và nguyên âm. Như vậy, trong bảng chữ cái tiếng Anh có 2 bán nguyên âm đó là /j/ và /w/.

Đặc điểm nào để phân biệt giữa nguyên âm và phụ âm

  • Nguyên âm: có thể đứng 1 mình, đứng trước hoặc sau phụ âm để tạo thành một từ

Nguyên âm kết hợp với phụ âm để trở thành một từ có nghĩa và khi đứng 1 mình vẫn có ý nghĩa (tùy theo từng trường hợp).

  • Phụ âm: số lượng lớn hơn nguyên âm nhưng khi kết hợp với các nguyên âm mới có thể trở thành từ có nghĩa. Nếu phụ âm không kết hợp với nguyên âm hoặc đứng 1 mình sẽ không có ý nghĩa gì.

Trên đây là những chia sẻ về nguyên âm là gì? phụ âm là gì? chi tiết về nguyên âm phụ âm trong tiếng Việt, nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh. Hy vọng với những chia sẻ này sẽ giúp bạn hiểu rõ và tăng thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình. Nếu có thắc mắc hay góp ý gì hãy comment lại nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *