Yamete nghĩa là gì? Những điều thú vị về yamete

Yamete kudasai nghĩa là gì? Bạn đã bao giờ nghe đến cụm từ Yamete Kudasai chửa? Hiện nay những cụm từ này đang được rất nhiều bạn trẻ sử dụng. Dù vậy, không phải ai cũng hiểu đúng nghĩa Yamete là gì? Trong bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc xung quanh cụm từ này hãy theo dõi nhé.

Yamete nghĩa là gì?

Yamete trong tiếng Nhật là gì? Trong tiếng Nhật Yamete (やめて) hay Yamete kudasai (やめてください) có nghĩa là “dừng lại” dịch theo ngữ pháp chính xác hơn là “xin hãy dừng lại”. Trong đó, Yamete thường được sử dụng trong văn nói, trong giao tiếp hàng ngày nhiều hơn so với từ Yamete kudasai. Trong khi đó Yamete kudasai thường được sử dụng trong văn viết hoặc nói theo kiểu lịch sự.

Yamete nghĩa là gì? Yamete được sử dụng như thế nào?
Yamete nghĩa là gì? Yamete được sử dụng như thế nào?

Ví dụ:

Nếu bạn thường xuyên theo dõi các bộ phim anime sẽ xuất hiện cảnh cô gái bị đối tượng xấu nào đó trêu ghẹo, quấy rối. Sau đó, sẽ xuất hiện một anh hùng cứu mỹ nhân chạy từ đâu đến và hét lên “Yamate (dừng lại)”…

Như vậy hiểu đơn giản đó là muốn đối tượng nào đó dừng lại hành động đang làm thì sẽ sử dụng Yamete để yêu cầu hoặc khẩn thiết người đó cần dừng lại. Tuy nhiên, đây chỉ là một nghĩa của từ Yamete mà thôi. Vì trong các ngữ cách khác nhau nghĩa của từ Yamete lại khiến người nghe phải tủm tỉm cười. Cùng tìm hiểu tiếp ý nghĩa của Yamete dưới đây nhé.

Nghĩa bóng của Yamete là gì?

Yamate là một cụm từ đa nghĩa trong từ vựng tiếng Nhật, vì vậy nếu chỉ hiểu đơn giản như vậy thì sẽ không có sự hấp dẫn nào. Hơn nữa, khi sử dụng Yamate trong những hoàn cảnh khác nhau sẽ mang ý nghĩa không giống nhau. Mỗi một từ vựng trong tiếng Nhật khi sử dụng đều có một nghĩa đen và thêm cả nghĩa bóng. Đặc biệt, những bạn học tiếng Nhật hay đang làm tín đồ của anime ắt hẳn sẽ hiểu được nghĩa của từ này.

Yamete theo nghĩa bóng là gì?
Yamete theo nghĩa bóng là gì?

Xem thêm:

Trong nhiều trường hợp ít ai cần đến nghĩa đen của từ vựng Yamete mà sử dụng nghĩa bóng nhiều hơn. Trên thực tế nhiều bộ phim Nhật những năm gần đây cũng sử dụng nghĩa bóng nhiều hơn nghĩa đen. Nên khi ai đó nói một câu nào đó hay một cụm từ nào đó bạn phải hiểu theo nghĩa đen kèm theo nghĩa bóng.

Từ Yamete theo nghĩa đen là:

やめて (yamete) ( động từ): nghĩa là dừng lại.

やめて (yamete)( động từ): nghĩa là đừng mà .

Khi từ Yamate đứng 1 mình sẽ có nghĩa là “dừng lại” hành động, việc làm đó ngay lập tức. Nhưng khi từ Yamate đi cùng với Kimochi thành “Kimochi Yamate” mang nghĩa khác là “tiếp tục đi” “làm đi”, hãy cứ tiếp tục làm và không được dừng lại.

Vậy nên, khi sử dụng Yamete cần dựa vào hoàn cảnh, ngữ cảnh để thể hiện và hiểu được người đó nói gì và bạn có nên tiếp tục cần thực hiện hành động đó hay không.

Sự thực thú vị cần biết về Yamete và Kimochi i cư i cư là gì?

Trên thực tế từ Yamete không chỉ xuất hiện trong những bộ phim anime đình đám của Nhật. Những cụm từ này còn được nhắc đến và xuất hiện trong những bộ phim JAV của Nhật Bản. Đó là hình ảnh người phụ nữ luôn nói cụm từ Yamete hay Kimochiii Yamete đã trở nên quen thuộc với nhiều người Nhật Bản, Việt Nam và trên toàn thế giới. Lúc này Yamete hay Kimochiii Yamete ( i cư Kimochi) được hiểu là “đừng dừng lại”, “hãy tiếp tục”. Thật sự là khó hiểu vì ngược này hoàn toàn ngược với nghĩa đen đúng không nào!

Theo đó, Kimochi là một từ trong tiếng Nhật được dùng để diễn tả cảm xúc, thái độ của người nói khi nhìn thấy sự việc, sự vật thú vị nào đó. Cụ thể hơn, Kimochi dịch sang tiếng Việt có nghĩa là sự thích thú, hưng phấn, vui vẻ.

Từ Kimochi còn được sử dụng tương đương như nghĩa của từ  “Feeling” trong tiếng Anh để thể hiện cảm xúc không nói nên lời. Bên cạnh đó, Kimochi thường được đi cùng các từ khác như: Kimochi Yamete,Kimochi Warui, i cư Kimochi, …mang nhiều ý nghĩa khác nhau.

Kimochi Yamete, Kimochi i cư i cư là gì?
Kimochi Yamete, Kimochi i cư i cư là gì?

Mặc dù Kimochi i cư i cư có ý nghĩa trong sáng nhưng vì thường được xuất hiện trong các cảnh phim 18+ của Nhật nên từ Kimochi và i cư Kimochi đã vô tình trở thành hai từ dễ gây nên sự hiểu lầm với ý nghĩa nhạy cảm.

Một số từ ngữ thú vị khác trong tiếng Nhật

Trong mỗi một ngôn ngữ nào cũng thường tồn tại những cụm từ lóng thú vị. Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một số từ lóng của ngôn ngữ Nhật Bản khá thú vị khác nhé.

– Bạn trai hờ: キープ君 (きーぷくん ( Kīpu-kun): đây chính là người bạn trai mà các cô gái tạm xem là bạn trai của mình trước khi gặp được bạn trai đích thực, “chân mệnh thiên tử” mình xuất hiện.

– Ế: クリスマスケーキ (クリスマスケーキ) (Kurisumasukēki) cụm từ này theo nghĩa đen là “Bánh giáng sinh”. Tuy nhiên, theo nghĩa từ lóng để chỉ những người phụ nữ đã qua tuổi 25 những vẫn chưa kết hôn, nhằm hàm ý đã “ế” rồi.

– Bà mẹ giáo dục: 教育ママ (きょうい く  まま) Kyōiku mama để chỉ những bà mẹ quá nghiêm khắc trong quá trình dạy dỗ con cái. Trong xã hội Nhật Bản hiện đại từ  教育ママ là thuật ngữ để nhằm giễu cợt người mẹ với thói quen không ngừng chạy theo việc học hành của con mọi lúc, mọi nơi.

– Đầu hói, bóng: バーコード人 (ばーこーど じん) Bākōdo hito là một danh từ khá hài hước. Được sử dụng để ám chỉ những người ít tóc, tóc thưa và bị hói, tóc lại rất mượt nên hay duỗi xuống nhìn như một đoạn mã vạch.

– Thừa thãi: 蛇足 (だそく) Dasoku để chỉ những hành động, việc làm hoàn toàn thừa thãi, không cần thiết chẳng hạn như hành động vẽ rắn thêm chân.

– Buồn mồm: 口寂しい (くちさびしい) Kuchisabishī nghĩa đen của từ này là “miệng cô đơn” – nghe khá là hài hước phải không? Dù vậy tiếng lóng của từ này để diễn tả cảm giác buồn mồm muốn được ăn cái gì đó mặc dù không cảm thấy hoàn toàn đói.

– Sự bí ẩn: 幽玄 (ゆうげん) Yūgen” theo nghĩa đen dịch sang là vẻ đẹp thẳm sâu, sự huyền bí và ẩn chứa bí mật. Đây cũng là một trong những quan điểm có trong mỗi con người Nhật Bản. Một số vấn đề chúng ta cần có sự kín đáo, nên giữ kín mới tạo ra được sự bí ẩn của mỗi con người khiến người khác muốn khám phá.

Đến đây chắc hẳn bạn đã hiểu rõ khi ai đó nói “Yamete” ở trong hoàn cảnh cụ thể nào đó sẽ được hiểu theo nghĩa khác nhau. Qua bài viết Yamete nghĩa là gì? mà chúng tôi chia sẽ hy vọng sẽ mang lại cho bạn những thông tin hữu ích. Thường xuyên truy cập vào tiemruaxe để cập nhật những kiến thức và thông tin mới nhất nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *