Tiết diện là gì? Bảng chọn tiết diện dây dẫn theo công suất

Lựa chọn chính xác tiết diện dây dẫn theo công suất được rất nhiều người quan tâm trong việc sử dụng làm đấu nối, dây dẫn cấp điện. Việc chọn chính xác tiết diện vừa giúp giảm chi phí, vừa đảm bảo an toàn cho người dùng điện. Chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn tiết diện là gì, có những loại tiết diện nào và bảng chọn tiết diện dây dẫn theo công suất nhé!

Tiết diện là gì?

Tiết diện dây dẫn là diện tích mặt cắt vuông góc với dây dẫn. Đơn vị của tiết diện là mm2. Cấu tạo của dây dẫn điện gồm có 3 phần như sau:

– Phần dẫn điện: Thường có chất liệu đồng hoặc nhôm giúp tăng hiệu suất dẫn điện.

– Phần cách điện: Thường có chất liệu cao su tự nhiên, ở giữa là lớp nhựa tổng hợp PVC, có tác dụng đảm bảo an toàn khi dùng dây dẫn điện.

–  Lớp bảo vệ cơ học: Chất liệu của lớp bảo vệ cơ học rất đa dạng. Trong mỗi môi trường ngập nước, chịu áp lực cao hay có hóa chất … đều cần lớp bảo vệ cơ học khác nhau.

tiết diện là gì
Tiết diện là diện tích mặt cắt vuông với dây dẫn

Công thức tính tiết diện dây

Muốn chọn được loại dây dẫn phù hợp bạn cần phải biết cách tính dòng điện tải sử dụng và mật độ dòng điện chuẩn với từng loại dây dẫn.

Bạn có thể áp dụng tính theo công thức: S=I/J. Trong đó:

  • S: là tiết diện dây dẫn, đơn vị mm2
  • J: là mật độ dòng điện cho phép (A/mm2)

Một số trường hợp đặc biệt áp dụng như sau:

– Mật độ dòng điện cho phép của dây dẫn nhôm là: J~ 4,5 A/mm2

– Đối với trường hợp dùng các thiết bị có công suất dưới 1kW thì dây dẫn từ ổ cắm điện hoặc từ công tắc đến thiết bị điện phải sử dụng cùng 1 loại dây là dây súp mềm, tiết diện 2×1,5 mm2.

– Đối với trường hợp tổng công suất thiết bị điện, tính ở điện áp 220VAC:

Cụ thể hơn là:

Tổng công suất P đồ dùng trong gia đình các loại: bình nóng lạnh 1.600W, bàn ủi 1.000W, tủ lạnh 300W, và quạt 100W là 3 kW.

Nếu sử dụng dây đồng làm trục dẫn chính thì dây phải có tiết diện tối thiểu là: S = 3kW/1,3 kW/mm2 = 2,3 mm2. Trên thị trường chỉ có loại dây cỡ 2,5 mm2 và 4 mm2. Vì vậy để dự phòng quá tải nguồn điện bạn nên dùng loại dây 4 mm2.

Cách lựa chọn dây dẫn điện trong gia đình
Cách lựa chọn dây dẫn điện trong gia đình

Lưu ý:

Muốn tiết kiệm điện nhanh nhất và hiệu quả nhất bạn nên tăng đường kính dây dẫn (d). Lí do là bởi nếu giảm điện trở dây dẫn sẽ lớn gấp bình phương lần tỉ lệ tăng đường kính. Công thức là: R =1,27ρ*l/d2.

Vì vậy, nếu tăng đường kính dây dẫn lên gấp đôi thì điện trở dây sẽ giảm đi một nửa còn 1/4. Như vậy tổng số kWh điện năng tổn hao do truyền dẫn sẽ giảm xuống 4 lần.

Bảng chọn tiết diện dây dẫn theo công suất

Trong việc đầu tư, nâng cấp các cơ sở hạ tầng cần phải biết lựa chọn tiết diện dây dẫn theo công suất để nâng cao chất lượng hệ thống điện. Nhất là với các tòa nhà lớn, tiết diện dây dẫn còn giúp phát triển hệ thống điện dân dụng để đáp ứng được những nhu cầu sử dụng.

Khi chọn tiết diện dây dẫn bạn cần lưu ý. Tiết diện quá lớn sẽ gây lãng phí tiền bạc, ảnh hưởng thẩm mỹ, nhưng quá nhỏ thì không thể tải được điện, dễ xảy ra sự cố chập, cháy điện…

Lời khuyên là bạn nên tính toán và lựa chọn tiết diện dây dẫn chính xác theo công suất (W) và cường độ dòng điện (A). Dưới đây là bảng chọn tiết diện theo dây dẫn mà bạn nên tham khảo:

(mm) Công Suất (kW) Công Suất (kW) Dòng Điện (A)
Tại 220V Tại 380V 220V
0.75 0.35 1.05 1.875
1 0.47 1.40 2.5
1.25 0.58 1.75 3.125
1.5 0.70 2.10 3.75
2 0.94 2.81 5
2.5 1.17 3.51 6.25
3.5 1.64 4.91 8.75
4 1.87 5.61 10
5.5 2.57 7.71 13.75
6 2.81 8.42 15
8 3.74 11.22 20
10 4.68 14.03 25
11 5.14 15.43 27.5
14 6.55 19.64 35
16 7.48 22.44 40
22 10.29 30.86 55
25 11.69 35.06 62.5
30 14.03 42.08 75
35 16.36 49.09 87.5
38 17.77 53.30 95
50 23.38 70.13 125
60 28.05 84.15 150
70 32.73 98.18 175
80 37.40 112.20 200
95 44.41 133.24 237.5
100 46.75 140.25 250
120 56.10 168.30 300
125 58.44 175.31 312.5
150 70.13 210.38 375
150 70.13 210.38 375
185 86.49 259.46 462.5
200 93.50 280.50 500
240 112.20 336.60 600
250 116.88 350.63 625
300 140.25 420.75 750
400 187.00 561.00 1000

Dựa vào bảng chọn tiết diện theo công suất trên, bạn hãy lựa chọn ổ cắm, công tắc, thiết bị điện có công suất dưới < 1kW và dây súp mềm có tiết diện 2×1,5mm2.

Những loại dây di động có công suất > 1kW và <2kW thì nên dùng loại cáp PVC có 2 lớp cách điện, tiết diện 2×2,5mm2.

Cách tính chọn tiết điện dây dẫn cho thiết bị điện công suất >2KW

Còn trong trường hợp bạn dùng thiết bị điện có công suất > 2kW thì cần tính toán lựa chọn tiết diện theo 2 cách sau:

Cách 1:

Đầu tiên, bạn tính tổng công suất đã sử dụng, đang dùng và dự tính sẽ sử dụng của dây dẫn điện cho nguồn tổng là bao nhiêu. Bạn hãy nhớ quy tắc chọn tiết diện là

Bạn chỉ nên chọn dây dẫn sử dụng tối đa khoảng 70% công suất đã tính được. Chẳng hạn nếu 1mm2 có khả năng chịu được cường độ dòng điện I = 6A thì bạn chỉ nên dùng thiết bị có công suất 4A là đủ.

Quy tắc chọn tiết diện dây dẫn: 6A/mm2.

Cách 2:

Khi bạn chọn tiết diện dây đồng (Cu), hãy nhớ mật độ dòng điện tối đa là:

 J = 6A/mm2 (=1,3kW/mm2 = 1300W/mm2); dòng điện làm việc là: A = 2,5A/mm2.

Khi chọn tiết diện dây nhôm (Al), mật độ dòng điện tối đa được tính theo công thức: J = 4,5A/mm2 (=1kW/mm2 = 1000W/mm2); dòng điện làm việc sẽ là: A từ 1,5A/mm2 đến 2A/mm2.

–         Với điện 1 pha 220V bạn tính theo công thức:  Ptt=Pthực х Ks = U x I x Cos φ ( Ks thường là 0.8).

–         Với điện 3 pha 380V bạn tính theo công thức: Ptt=Pthực х Ks = U x I x Cos φ x Căn 3.

Trên đây là những thông tin chi tiết giúp bạn trả lời câu hỏi tiết diện là gì và bảng chọn tiết diện dây dẫn theo công suất. Mong rằng bạn có thể vận dụng vào để lựa chọn chính xác loại dây dẫn phù hợp với mạng điện của gia đình mình.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *