Đại từ là gì? Phân loại đại từ – Cho ví dụ về đại từ

Đại từ là phần kiến thức cơ bản mà các em học sinh đã được học trong môn Ngữ văn của nhà trường. Tuy nhiên, nhiều em học sinh còn chưa nắm rõ đại từ là gì để đặt câu và viết văn cho chính xác. Trong bài viết này hãy cùng tìm hiểu và ôn lại kiến thức đại từ, phân loại đại từ và các ví dụ minh họa để nắm chắc hơn nhé.

Đại từ là gì?

Đại từ là những từ dùng để chỉ con người, sự vật, tính chất, hoạt động…đề xưng hô hoặc có tác dụng thay thế cho danh từ, động từ, tính từ, cụm tính từ, động từ, danh từ nào đó trong câu. Nhằm đa dạng hóa cách viết và tránh được sự trùng lặp từ ngữ với tần suất quá dày đặc.

Đại từ có nghĩa là gì?
Đại từ có nghĩa là gì?

Trong câu đại từ có thể đảm nhiệm vai trò là chủ ngữ, vị ngữ hay là phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ….

Ví dụ minh họa đại từ:

  1. Mai đã đi du học được 1 năm rồi. Mọi người đều rất nhớ nó.

→ Trong câu này “nó” được sử dụng để chỉ người và làm nhiệm vụ bổ ngữ cho động từ “nhớ” ở trong câu.

  1. Luyện tập thể dục đều đặn hàng ngày là hoạt động thể chất của cơ thể. Nó giúp chúng ta có cơ thể và sức khỏe tốt.

→ “Nó” có vai trò là chủ ngữ để chỉ hành động trong câu.

Phân loại đại từ trong tiếng Việt

Trong tiếng Việt đại từ được chia làm 3 loại chính là: Đại từ nhân xưng, đại từ thay thế. đại từ nghi vấn.

Đại từ nhân xưng là gì?

Đại từ nhân xưng còn được gọi là đại từ chỉ ngôi được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người khi giao tiếp. Đại từ nhân xưng có 3 ngôi là:

  • Ngôi thứ 1: chỉ người nói như tôi, tớ, ra, chúng ta, chúng tôi….
  • Ngôi thứ 2: chỉ người nghe như: cậu, bác, cô, các bạn, bạn, các cậu…
  • Ngôi thứ 3: là người được ngôi thứ 1 và thứ 2 nói đến như: bọn nó, cô ấy, anh ấy, chúng nó….

Ngoài ra một số danh từ trong tiếng Việt cũng được sử dụng làm đại từ xưng hô:

  • Từ dùng để chỉ chức vụ, nghề nghiệp có thể sử dụng: cô giáo, thầy giáo, thầy hiệu trưởng, luật sư, bộ trưởng….
  • Các từ chỉ quan hệ trong gia đình sử dụng đại từ xưng hô: anh, em, bố, mẹ, ba, má, ông, bà….

Đại từ nghi vấn là gì?

Đại từ nghi vấn còn được gọi là đại từ dùng để hỏi. Đây là những từ dùng để hỏi về nguyên nhân, kết quả, lý do, sự việc, hiện tượng khi có điều thắc mắc. Thường các đại từ để hỏi sử dụng trong câu hỏi nghi vấn, không dùng cho câu trả lời hay câu khẳng định.

Đại từ nghi vấn trong tiếng Việt là gì?
Đại từ nghi vấn trong tiếng Việt là gì?

Xem thêm:

  • Đại từ để hỏi về sự vật, sự việc, con người: gồm các từ đứng ở vị trí đầu câu, hoặc cuối câu: ai, cái gì, nào, sao…

Ví dụ: Ai là người được điểm 10 môn Toán của lớp A1? → “Ai” là đại từ để hỏi

  • Đại từ để hỏi số lượng như: bao nhiêu, mấy, bấy nhiêu,…

Ví dụ: Cả ngày nay bạn làm được bao nhiêu bài tập tiếng Anh rồi?

  • Đại từ nghi vấn về hoạt động, tính chất công việc như: thế nào, sao thế, sao, như nào….

Ví dụ: Cậu đã làm bài tập toán số 3 như thế nào?

Đại từ thay thế

Đại từ thay thế hay còn gọi là đại từ dùng để trỏ, thay thế cho chủ ngữ vị ngữ để trỏ về người, sự vật, hiện tượng, sự việc, hoạt động, tính chất nào đó. Đại từ để trỏ có tác dụng giúp chọn ra ngôn ngữ tự nhiên hơn, tránh trong câu, trong đoạn có sự trùng lặp từ. Đại từ để trỏ có 3 nhóm chính đó là:

  • Đại từ trỏ người và sự vật: tôi, nó, mày, tao, hắn, chúng mày…

Ví dụ: Tao và mày tối nay đi xem phim ở rạp Quốc gia nhé. → Tao và mày là đại từ để trỏ về người.

  • Đại từ thay thế về số lượng: mấy, bao, bao nhiêu, bấy nhiêu…

Ví dụ: Anh có mấy cái bút cho em mượn 1 cái → mấy là đại từ thay thế số lượng.

  • Đại từ thay thế chỉ hoạt động, tính chất, sự việc: thế nào, nào, như thế nào, vậy…

Ví dụ: Tại sao anh lại có thể nghĩ về cô ấy như vậy được? →  như vậy là đại từ chỉ tính chất.

Bên cạnh đó trong tiếng Anh còn có nhiều loại đại từ khác được sử dụng thường xuyên như đại từ sở hữu trong tiếng anh, đại từ quan hệ, đại từ bất định chúng ta cũng được học trong chương trình phổ thông.

Như vậy, bài viết về đại từ là gì, phân loại các đại từ trong tiếng Việt có những loại nào. Hy vọng qua đây các em học sinh đã nắm được rõ và hiểu hơn về phần kiến thức này. 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *