Câu rút gọn là gì? Cách dùng câu rút gọn

Trong quá trình giao tiếp hàng ngày hay trong văn học chúng ta thường sử dụng câu rút gọn để câu ngắn gọn và xúc tích hơn. Vậy câu rút gọn là gì? Cách dùng câu rút gọn như thế nào cho hợp lý. Trong bài viết này tiemruaxe đã tổng hợp những kiến thức cơ bản về câu rút gọn cùng tham khảo nhé!

Câu rút gọn là gì? Khái niệm câu rút gọn lớp 7

Theo định nghĩa câu rút gọn lớp 7 trong sách ngữ văn giải thích về câu rút gọn như sau: “khi nói hoặc viết, một số thành phần của câu có thể lược bỏ, tạo thành câu rút gọn. Việc lược bỏ 1 số thành phần trong câu tạo thành câu rút gọn”. 

Câu rút gọn là gì? Thế nào là câu rút gọn?
Câu rút gọn là gì? Thế nào là câu rút gọn?

Hiểu đơn giản câu rút gọn là câu lược bỏ thành phần nào đó trong câu có thể là chủ ngữ, vị ngữ hoặc lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ.  Như vậy, tùy theo mục đích sử dụng hay hoàn cảnh cụ thể có thể lược bỏ đi các thành phần phù hợp; nhưng vẫn đảm bảo đúng nội dung cần truyền đạt và câu văn không bị cộc lốc, khiếm nhã.

Ví dụ về câu rút gọn:

  1. A: Bao giờ thì ông bà đến nơi?

B: 2 tiếng nữa. 

→ Đây là câu rút gọn đã lược bỏ thành phần chủ ngữ với câu hoàn chỉnh “Ông bà 2 tiếng nữa đến”

Thông thường câu rút gọn sẽ thường thấy trong văn nói hay các đoạn hội thoại dùng để giao tiếp giữa người cùng cấp bậc với nhau hoặc những người thân quen. Ngoài ra, câu rút gọn cũng thường được thấy trong các câu thơ, câu ca dao, tục ngữ.

Ví dụ câu rút gọn trong ca dao:

  • Ăn trông nồi, ngồi trông hướng
  • Lá lành đùm lá rách

Các kiểu câu rút gọn

Trong chương trình học về câu rút gọn ngữ văn 7 dựa vào thành phần bị rút gọn có 3 kiểu là: rút gọn chủ ngữ, rút gọn vị ngữ, rút gọn cả chủ ngữ và vị ngữ. Mỗi một kiểu sẽ có những cách sử dụng khác nhau, để hiểu rõ hơn hãy tham khảo phần chia sẻ dưới đây nhé.

Câu rút gọn chủ ngữ

Là câu có thành phần chủ ngữ được lược bỏ khi sử dụng.

Ví dụ câu rút gọn chủ ngữ:

A: Bao giờ họ giao đồ?

B: Cuối tuần giao. ( Trong câu này đã rút gọn chủ ngữ chỉ còn lại trạng ngữ)

Câu đầy đủ: Cuối tuần họ giao đồ.

Câu rút gọn vị ngữ

Là những câu rút gọn thành phần vị ngữ trong khi sử dụng. 

Ví dụ:

A: Có ai đạt học sinh giỏi năm nay không?

B: Mai và Liên (Đã rút bỏ thành phần vị ngữ chỉ còn chủ ngữ)

Câu đầy đủ: Mai và Liên đạt học sinh giỏi năm nay.

Các kiểu câu rút gọn thường gặp vẫn đảm đảo đầy đủ ý nghĩa
Các kiểu câu rút gọn thường gặp vẫn đảm đảo đầy đủ ý nghĩa

Xem thêm:

Câu rút gọn chủ ngữ và vị ngữ 

Là câu được rút gọn cả 2 thành phần chính của câu là chủ ngữ và vị ngữ.

Ví dụ: 

A: Tối mấy giờ cậu đi ngủ?

B: 23 giờ (câu đã rút gọn thành phần chủ ngữ và vị ngữ chỉ còn trạng ngữ)

Câu đầy đủ: 23 giờ tớ đi ngủ.

Tác dụng của câu rút gọn

Câu rút gọn thường được sử dụng trong giao tiếp mang đến nhiều lợi ích cho người nói và người nghe như:

  • Giúp câu văn nói ngắn gọn hơn, xúc tích hơn nhưng vẫn đảm bảo nội dung và thông tin truyền đạt đúng đắn. 
  • Khi lược bỏ thành phần chủ ngữ giúp câu mang theo ý nghĩa tổng quát hơn. Từ đó, người nghe có thể tiếp nhận thông tin chính xác, nhanh chóng hơn.
  • Hạn chế được tình trạng bị trùng lặp từ ngữ trong câu nói giúp câu trở nên trơn tru, mượt mà hơn.
  • Lược bỏ chủ ngữ, vị ngữ sẽ ngụ ý được hành động, suy nghĩ trong câu dùng chung giúp cho mọi người ai cũng có thể hiểu được. 
  • Sử dụng câu rút gọn giúp câu nhấn mạnh và người nghe sẽ tập chung chú ý đến nội dung chính nhiều hơn. 

Những lưu ý trong khi sử dụng câu rút gọn

Khi sử dụng câu rút gọn bạn cần chú ý những vấn đề sau:

  • Tùy theo từng hoàn cảnh và mục đích cụ thể để lược bỏ một số thành phần trong câu cho phù hợp. Tuy nhiên không phải câu nào cũng có thể rút gọn được.
  • Khi rút gọn câu vẫn phải đảm bảo nội dung của câu truyền đạt được đúng ý, tránh người nghe hiểu sai hoặc không hiểu ý nghĩa của câu. 
  • Tránh lạm dụng rút gọn câu quá nhiều sẽ khiến người nghe cảm thấy khó chịu. Hơn nữa, nếu rút gọn quá nhiều có thể khiến câu văn trở nên cộc lốc. 
Lưu ý khi dùng câu rút gọn tránh lạm dụng gây phản cảm
Lưu ý khi dùng câu rút gọn tránh lạm dụng gây phản cảm
  • Trong quá trình giao tiếp, sử dụng câu rút gọn chỉ nên dùng với những người cùng cấp bậc, cùng trang lứa. Bạn không nên dùng câu rút gọn khi trao đổi, giao tiếp với những người lớn tuổi, vai trên như: ông bà, bố mẹ, cô chú….sẽ khiến người nghe cảm thấy sự thiếu tôn trọng, vô lễ.

Phân biệt câu rút gọn và câu đặc biệt

Trong khi sử dụng câu rút gọn và câu đặc biệt nhiều người cho rằng 2 loại câu này là một. Bởi chúng đều là câu không có đủ các thành phần của một câu đầy đủ. Tuy nhiên, đây là một nhận định sai lầm bởi đây là 2 loại câu hoàn toàn khác nhau. Cụ thể: 

Câu rút gọn Câu đặc biệt
– Là câu đơn hoặc câu phức nhưng được lược bỏ 1 số thành phần trong câu để tăng hiệu quả giao tiếp.

– Câu có thể khôi phục lại các thành phần đã bị lược bỏ trước đó.

– Là những câu không được cấu tạo theo mô hình cụm chủ ngữ – vị ngữ.

– Câu không có khả năng khôi phục lại được chủ ngữ, vị ngữ.

Để hiểu và phân biệt rõ hơn 2 loại câu này bạn có thể tham khảo các ví dụ dưới đây:

  1. “Lâu quá! Tôi sắp đói đến ngất đi rồi”. Trong đó: “Lâu quá” là câu đặc biệt, thành phần trong câu không có theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ và cũng không thể phục hồi được các thành phần đó.
  1. “Học xong chưa?”

Đây là câu rút gọn và có thể khôi phục cấu trúc trong câu bằng các thêm chủ ngữ vào câu rút gọn trên.

Câu đầy đủ là: “Con học xong chưa?”

Câu rút gọn Tiếng Anh

Chúng ta cũng thường gặp các câu rút gọn trong tiếng Anh dùng để tóm gọn câu nhưng vẫn giữ nguyên nghĩa gốc. Trong chương trình THPT bạn sẽ được học câu rút gọn tiếng Anh 11 với các dạng câu rút gọn trong tiếng Anh chủ yếu như:

  • Câu rút gọn mệnh đề trạng ngữ: là câu có các mệnh đề được nối với nhau bằng các liên từ và khi rút gọn câu hai chủ ngữ phải giống nhau. 

Ví dụ: As she was a child, she used to eat icecream every time

Câu rút gọn là: As a child, she used to eat icecream every time.

  • Câu rút gọn mệnh đề quan hệ: có 2 loại là dùng cho mệnh đề chủ động và mệnh đề bị động. Đối với câu rút gọn cho mệnh đề chủ động thay thế các liên từ “who, which, that” và “be” bằng V-ing. Còn câu rút gọn cho mệnh đề bị động, “who, which, that” và “be” thay thế bằng V-ed.

Ví dụ: The woman who is standing over there is Mrs Lan.

Câu rút gọn là: The woman standing over there is Mrs Lan

Trên đây là những chia sẻ về câu rút gọn là gì và cách sử dụng câu rút gọn, những lưu ý khi sử dụng câu rút gọn. Bên cạnh đó là những câu rút gọn tiếng Anh phổ biến mà bạn sẽ thường gặp. Hy vọng với những thông tin trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ và áp dụng câu sử dụng hợp lý.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *