Biển số xe nn là gì? mã các quốc gia trên biển số xe tại Việt Nam

Bạn có biết biển số xe NN là gì? Những ai, xe nào được cấp biển số này? Khi đi xe có biển số NN thì có được ưu tiên gì hay không? Để có được câu trả lời cho những câu hỏi này hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây của chúng tôi nhé!

Biển số xe NN là gì?

Biển số có nền màu trắng, chữ và số màu đen và có ký hiệu “NN” là xe của các tổ chức, văn phòng đại diện hoặc cá nhân nước ngoài (trừ Đại sứ và Tổng Lãnh sự; người đứng đầu ở cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc; các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự).

Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô của nước ngoài như sau: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe; nhóm thứ hai là ký hiệu tên n­ước, tổ chức quốc tế gồm có 03 số tự nhiên; nhóm thứ ba chính là số seri chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài; và cuối cùng nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm có 02 số tự nhiên từ 01 đến 99.

biển số xe nn là gì
Xe biển trắng có ký hiệu NN là xe của các tổ chức, các văn phòng đại diện hoặc là cá nhân nước ngoài

Ví dụ, biển số xe 80-NN-011-XX thuộc quyền sở hữu của cá nhân mang quốc tịch Anh. Biển 29-NN-691-XX là biển số xe thuộc quyền sở hữu của các cá nhân mang quốc tịch Singapore, được đăng ký tại Hà Nội.

Tìm hiểu thêm: Biển số LD là gì? Thủ tục mua xe ô tô biển số LD

Ý nghĩa một số biển số xe ngoại giao khác

Biển số xe của các cơ quan, tổ chức nước ngoài được quy định cụ thể ở Khoản 7 Điều 31 Thông tư 15/2014/TT-BCA như sau:

Biển số nền màu trắng, số màu đen, số seri ký hiệu “NG” màu đỏ được cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, các cơ quan lãnh sự và các nhân viên nước ngoài có chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự thì có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm một gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch, thứ tự đăng ký.

Biển số xe nền màu trắng, số màu đen, có số seri ký hiệu “QT” màu đỏ được cấp cho xe của cơ quan đại diện cho các tổ chức quốc tế và các nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của các tổ chức đó. Riêng với biển số xe của những người đứng đầu cơ quan đại diện của các tổ chức của Liên hợp quốc thì sẽ có thêm một gạch màu đỏ đè ngang lên các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó cũng như thứ tự đăng ký.

Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có số seri ký hiệu là “CV” sẽ cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật có chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế, cơ quan lãnh sự.

Quyền miễn trừ

Theo Thông tư liên tịch 01-TTLN có hiệu lực từ ngày 8/9/1988 hướng dẫn việc điều tra, xử lý các vụ vi phạm luật giao thông đường bộ do người, phương tiện nước ngoài gây ra và Pháp lệnh về Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài và các cơ quan Đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam ký ngày 23/8/1993; các phương tiện giao thông của các tổ chức quốc tế, cá nhân có thân phận ngoại giao, các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự (xe mang biển số NG) được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, bắt giữ, trưng dụng, không bị áp dụng các biện pháp xử lý.

xe mang biển số ngoại giao
Xe mang biển số 41-501-NG-08 là xe của Tổng Lãnh sự quán Australia đăng ký tại Tp. Hồ Chí Minh

Cũng theo Thông tư liên tịch 01 trên, những người có thân phận ngoại giao được miễn trừ xét xử hình sự, dân sự và xử lý hành chính đối với các vụ việc vi phạm luật lệ giao thông đường bộ do họ gây ra. Tuy nhiên, họ phải tôn trọng các bộ luật giao thông đường bộ của Việt Nam, phải có trách nhiệm đền bù vật chất với các vụ tai nạn giao thông do họ gây ra.

Trường hợp xe mang biển số NG, QT vi phạm các luật lệ giao thông, gây ra hậu quả nghiêm trọng, nhưng tài xế lại là người Việt Nam thì việc điều tra, xử lý các hành vi vi phạm của tài xế sẽ được tiến hành theo luật pháp Việt Nam, dựa theo nguyên tắc không gây trở ngại quá đáng cho các hoạt động đến các cơ quan đại diện và các tổ chức quốc tế.

Mã các quốc gia trên biển số xe ở Việt Nam

Dưới đây là mã các quốc gia trên biển số xe ở Việt Nam hiện nay:

STT TÊN NƯỚC KÝ HIỆU
1. ÁO 001 – 005
2. AN BA NI 006 – 010
3 ANH VÀ BẮC AILEN 011 – 015
4. AI CẬP 016 – 020
5. A ZEC BAI ZAN 021 – 025
6. ẤN ĐỘ 026 – 030
7. ĂNG GÔ LA 031 – 035
8 AP GA NI XTAN 036 – 040
9. AN GIÊ RI 041 – 045
10. AC HEN TI NA 046 – 050
11. ÁC MÊ NI A 051 – 055
12. AI XƠ LEN 056 – 060
13. BỈ 061 – 065
14. BA LAN 066 – 070
15. BỒ ĐÀO NHA 071 – 075
16 BUN GA RI 076 – 080
17. BUỐC KI NA PHA XÔ 081 – 085
18. BRA XIN 086 – 090
19. BĂNG LA ĐÉT 091 – 095
20. BÊ LA RÚT 096 – 100
21. BÔ LI VI A 101 – 105
22. BÊ NANH 106 – 110
23. BRUNEI 111 – 115
24. BU RUN ĐI 116 – 120
25. CU BA 121 – 125
26. CỐT ĐI VOA 126 – 130
27. CÔNG GÔ (BRAZZAVILLE-I) 131 – 135
28. CÔNG GÔ (DA-l-A) 136 – 140
29. CHI LÊ 141 – 145
30. CÔ LÔM BI A 146 – 150
31. CA MƠ RUN 151 – 155
32. CA NA ĐA 156 – 160
33. CÔ OÉT 161 – 165
34. CAMPUCHIA 166 – 170
35. CƯ RƠ GƯ XTAN 171 – 175
36. CA TA 176 – 180
37. CÁP VE 181 – 185
38. CỐT XTA RI CA 186 – 190
39. ĐỨC 191 – 195
40. DĂM BI A 196 – 200
41. DIM BA BU Ê 201 – 205
42. ĐAN MẠCH 206 – 210
43. Ê CU A ĐO 211 – 215
44. Ê RI TƠ RÊ 216 – 220
45. Ê TI Ô PIA 221 – 225
46. EX TÔ NI A 226 – 230
47. GUYANA 231 – 235
48. GA BÔNG 236 – 240
49. GĂM BI A 241 – 245
50. GI BU TI 246 – 250
51. GRU DI A 251 – 255
52. GIOÓC ĐA NI 256 – 260
53. GHI NÊ 261 – 265
54. GA NA 266 – 270
55. GHI NÊ BÍT XAO 271 – 275
56. GRÊ NA ĐA 276 – 280
57. GHI NÊ XÍCH ĐẠO 281 – 285
58. GOA TÊ MA LA 286 – 290
59. HUNG GA RI 291 – 295
60. HOA KỲ 296 – 300; 771 – 775
61. HÀ LAN 301 – 305
62. HY LẠP 306 – 310
63. HA MAI CA 311 – 315
64. IN ĐÔ NÊ XIA 316 – 320
65. I RAN 321 – 325
66. I RẮC 326 – 330
67. I TA LI A 331 – 335
68. ISRAEL 336 – 340
69. KA DẮC TAN 341 – 345
70. LÀO 346 – 350
71. LI BĂNG 351 – 355
72. LI BI 356 – 360
73. LÚC XĂM BUA 361 – 365
74. LITVA 366 – 370
75. LÁT VI A 371 – 375
76. MY AN MA 376 – 380
77. MÔNG CỔ 381 – 385
78. MÔ DĂM BÍCH 386 – 390
79. MA ĐA GAT XCA 391 – 395
80. MÔN ĐÔ VA 396 – 400
81. MAN ĐI VƠ 401 – 405
82. MÊ HI CÔ 406 – 410
83. MA LI 411 – 415
84. MA LAI XI A 416 – 420
85. MA RỐC 421 – 425
86. MÔ RI TA NI 426 – 430
87. MAN TA 431 – 435
88. MAC XAN 436 – 440
89. NGA 441 – 445
90. NHẬT BẢN 446 – 450; 776 – 780
91. NI CA RA GOA 451 – 455
92. NIU DI LÂN 456 – 460
93. NI GIÊ 461 – 465
94. NI GIÊ RI A 466 – 470
95. NA MI BI A 471 – 475
96. NÊ PAN 476 – 480
97. NAM PHI 481 – 485
98. NAM TƯ 486 – 490
99. NA UY 491 – 495
100. Ô MAN 496 – 500
101. Ô XTRÂY LIA 501 – 505
102. PHÁP 506 – 510
103 PHI GA 511 – 515
104. PA KI XTAN 516 – 520
105. PHẦN LAN 521 – 525
106. PHI LIP PIN 526 – 530
107. PA LE XTIN 531 – 535
108. PANAMA 536 – 540
109. PA PUA NIU GHI NÊ 541 – 545
110. TỔ CHỨC QUỐC TẾ 546 – 550
111. RU AN ĐA 551 – 555
112. RU MA NI 556 – 560
113. SÁT 561 – 565
114. SÉC 566 – 570
115. SÍP 571 – 575
116. TÂY BAN NHA 576 – 580
117. THUỴ ĐIỂN 581 – 585
118. TAN DA NI A 586 – 590
119. TÔ GÔ 591 – 595
120. TÁT GI KI XTAN 596 – 600
121. TRUNG HOA 601 – 605
122. THÁI LAN 606 – 610
123. TUỐC MÊ NI XTAN 611 – 615
124. TUY NI DI 616 – 620
125. THỔ NHĨ KỲ 621 – 625
126. THUỴ SỸ 626 – 630
127. TRIỀU TIÊN 631 – 635
128. HÀN QUỐC 636 – 640
129. TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP 641 – 645
130. TÂY SAMOA 646 – 650
131. U CRAI NA 651 – 655
132. U DƠ BÊ KI XTAN 656 – 660
133. U GAN ĐA 661 – 665
134. U RU GOAY 666 – 670
135. VA NU A TU 671 – 675
136. VÊ NÊ ZUÊ LA 676 – 680
137. XU ĐĂNG 681 – 685
138. XI Ê RA LÊ ÔN 686 – 690
139. XINH GA PO 691 – 695
140. XRI LAN CA 696 – 700
141 XÔ MA LI 701 – 705
142. XÊ NÊ GAN 706 – 710
143. SYRIA 711 – 715
144. XA RA UY 716 – 720
145 XÂY SEN 721 – 725
146. XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE 726 – 730
147. XLÔ VA KIA 731 – 735
148. Y Ê MEN 736 – 740
149. CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN 741 – 745
150. HỒNG KÔNG 746 – 750
151. ĐÀI LOAN 885 – 890
152. ĐÔNG TI MO 751 – 755
153. PHÁI ĐOÀN ỦY BAN CHÂU ÂU (EU) 756 – 760
154. Ả RẬP XÊ ÚT 761 – 765
155. LIBERIA 766 – 770
156. CỘNG HÒA HAITI 781 – 785
157. PÊ RU 786 – 790
158. ANDORRA 791
159. ANGUILLA 792
160. ANTIGUA VÀ BARBUDA 793
161. BAHAMAS 794
162. BAHRAIN 795
163. BARBADOS 796
164. BELIZE 797
165. BERMUDE 798
166. BHUTAN 799
167. BOSNA VÀ HERCEGOVINA 800
168. AI LEN 801 – 805
169. KENYA 806
170. BOTSWANA 807
171. COMOROS 808
172. CỘNG HÒA DOMINICA 809
173. CỘNG HÒA MACEDONIA 810
174. CỘNG HÒA TRUNG PHI 811
175. CROATIA 812
176. CURACAO 813
177. DOMINICA 814
178. EL SALVADOR 815
179. HONDURAS 816
180. KIRIBATI 817
181. LESOTHO 818
182. LIÊN BANG MICRONESIA 819
183. MALAWI 820
184. MAURITIUS 821
185. MONACO 822
186. MONTENEGRO 823
187. NAM SUDAN 824
188. NAURU 825
189. NIUE 826
190. PALAU 827
191. PARAGUAY 828
192. QUẦN ĐẢO COOK 829
193. PUERTO RICO 830
194. QUẦN ĐẢO BẮC MARIANA 831
195. QUẦN ĐẢO SOLOMON 832
196. SAINT KITTS VÀ NEVIS 833
197. SAINT LUCIA 834
198. SAINT VINCENT VÀ GRENADINES 835
199. SAN MARINO 836
200. SLOVENIA 837
201. SURINAME 838
202. SWAZILAND 839
203. TONGA 840
204. TRINIDAD VÀ TOBAGO 841
205. TUVALU 842
206. VATICAN 843

Trên đây là những thông tin về biển số xe NN là gì và các mã quốc gia trên biển số xe của nước ta. Hy vọng chúng sẽ giúp bạn hiểu rõ về biển số xe ngoại giao và không gặp khó khăn khi bắt gặp xe có biển số này trên đường.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *