Áp suất lốp là gì? Cách đo áp suất lốp xe máy, oto

Việc duy trình áp suất lốp xe giúp đảm bảo hiệu suất vận hành của phương tiện. Tuy nhiên, bạn lại chưa biết áp suất tiêu chuẩn hay tối thiểu cho các dòng xe là bao nhiêu cũng như cách đo phù hợp ra sao. Cùng khám phá ngay bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về thuật ngữ này nhé.

Áp suất lốp là gì?

Thuật ngữ áp suất lốp được hiểu là gì?
Thuật ngữ áp suất lốp được hiểu là gì?

Áp suất lốp xe máy, ô tô hay các phương tiện khác nói chung hiểu là áp suất không khí được nén lại ở trong lốp xe.

Giá trị áp suất lốp ảnh hưởng trực tiếp đến các tính năng vận hành của lốp xe nói riêng và toàn bộ các bộ phận trên xe nói chung. Việc bơm lốp đúng áp suất sẽ giúp tăng độ êm ái, khả năng cua, vượt chướng ngại vật ổn định. Bên cạnh đó, quá trình phanh cũng tránh trơn trượt, rút ngắn quãng đường phanh và tiết kiệm nhiên liệu một cách tối ưu.

Áp suất lốp bao nhiêu là đủ?

Lượng áp suất ở mỗi lốp xe sẽ có giá trị khác nhau
Lượng áp suất ở mỗi lốp xe sẽ có giá trị khác nhau

Xem thêm:

Câu hỏi về áp suất xe máy, ô tô bao nhiêu là đủ cũng nhận được sự quan tâm đặc biệt của các chủ phương tiện. Tùy thuộc vào từng dòng xe, từng loại lốp mà sẽ có những quy định chung.

Người điều khiển phương tiện có thể chủ động kiểm tra áp suất lốp tiêu chuẩn của xe máy, ô tô… trên giấy hướng dẫn được dán ở phần khung xe (đối với xe máy) hoặc khung cửa ở ghế lái (xe ô tô).

Ví dụ:

+ Đối với xe ô tô thông thường nằm trong khoảng 20 – 40 Psi. Một số dòng xe sử dụng đơn vị Bar, hay còn gọi là áp suất khí quyển để đo lốp xe, và áp suất tiêu chuẩn là 2,1 Bar.

+ Với xe máy, tiêu chuẩn của một số dòng xe như: SH, Lead là: 1,75 kg/cm3 bánh trước và 2,25kg/cm3 ở bánh sau. Các dòng xe như: Air Blade, PCX, Vision… thì lốp trước có áp suất tiêu chuẩn là 2kg/cm3, lốp sau là 2,25kg/cm3…

Có rất nhiều người nhầm lẫn trong việc bơm lốp xe càng căng thì việc di chuyển sẽ được tốt hơn, đảm bảo hơn. Tuy nhiên, bơm lốp xe cần dựa trên áp suất lốp tiêu chuẩn và tối đa được in ở thành lốp. Khi người dùng bơm “quá tay” sẽ khiến cho lực ma sát giữa bộ phận này và mặt đường bị giảm. Trường hợp cua hoặc phanh gấp với lốp quá căng sẽ dẫn đến tình trạng trơn trượt, đổ ngã.

Cách đo

Chuẩn bị dụng cụ đo

Đồng hồ đo áp suất
Đồng hồ đo áp suất

Hiện nay, để đo áp suất lốp một cách chuẩn xác thì người thực hiện có thể sử dụng đồng hồ đo áp suất dạng điện tử. Đây là dụng cụ đo áp suất tiêu chuẩn, có độ chính xác cao. Nó thường được đi kèm với các loại máy bơm lốp và xuất hiện nhiều tại các tiệm sửa chữa, bảo dưỡng xe chuyên nghiệp.

Ngoài ra, người thực hiện cũng nên chuẩn bị thêm các loại giấy, bút để ghi lại các thông số đo được.

Xác định lưu lượng áp suất tiêu chuẩn

Kiểm tra lại một lần nữa về áp suất tiêu chuẩn của lốp xe mà bạn đang sở hữu. Có thể tra lại sách hướng dẫn, giấy hướng dẫn được dán ở xe. Trường hợp mất giấy hoặc sách đó thì chủ phương tiện có thể liên hệ tới đơn vị phân phối hoặc hỏi các chuyên viên sửa chữa.

Tháo lắp van để đo

Tiến hành đặt đồng hồ đo áp suất lên phần thân van, sau đó ấn mạnh đến khi có tiếng rít. Người thực hiện chờ trong một khoảng thời gian, các thông số về lưu lượng khí trong lốp xe sẽ được hiển thị chi tiết trên màn hình. Ghi lại các thông số này ở từng lần đo để đối chiếu và kiểm tra.

Cách đọc hay cách xem áp suất lốp thường đạt giá trị chính xác nhất khi người thực hiện tiến hành kiểm tra ở thời điểm lốp xe không nóng. Bởi ở nhiệt độ cao thì áp suất thường tăng lên từ 1 – 2 Psi, tương đương với khoảng 5 – 6 độ C so với khi ở trạng thái bình thường.

Ngoài cách đo chỉ số áp suất lốp trên thì đối với các dòng xe ô tô đời mới còn trang bị thiết bị cảm biến gắn ngoài và gắn trong giúp hiển thị thông số một cách nhanh chóng và chuẩn xác nhất.

Việc nắm được các trị số từ bộ báo áp suất lốp giúp người lái dễ kiểm tra, theo dõi được tình trạng lốp xe. Đồng thời nhận biết khi có sự chênh lệch giữa áp suất lốp xe như: lốp mòn, thủng… để xử lý kịp thời.

Bài viết là tổng hợp những kiến thức về áp suất lốp là gì?, giá trị áp suất tiêu chuẩn, hay tối đa cũng như cách kiểm tra từ bộ áp suất lốp. Mong rằng những kiến thức này sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn và áp dụng tốt vào các trường hợp đo cụ thể.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *