1 hải lý, 1 dặm bằng bao nhiêu km? Bạn đang muốn thực hiện việc quy đổi giữa các đơn vị này, tuy nhiên lại chưa biết áp dụng công thức nào. Hãy cùng tìm hiểu ngay ở bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về hải lý và dặm nhé.
Hải lý là gì?
Hải lý hay còn biết đến với tên gọi khác là dặm biển, là đơn vị đo chiều dài, khoảng cách trên biển. Hải lý được xác định là một phút vòng cung của vĩ độ có cùng kinh tuyến xét ở vị trí bất kỳ và một phút vòng cung kinh độ ở xích đạo.
Hải lý có rất nhiều ký hiệu khác nhau như: M, NM hay nmi…
1 hải lý bằng bao nhiêu km?
Xét theo quy chuẩn đo lường thuộc hệ đo lường quốc tế, 1 hải lý sẽ tương đương với 1,852 km.
Dựa vào giá trị này, người ta có thể dễ dàng tính toán được khoảng cách trong các lĩnh vực như: đường hàng không, hàng hải…
Dặm là gì?
Dặm là đơn vị để đo đạc, tính toán khoảng cách và được xuất hiện từ thời xa xưa. Hiện nay, ở một số vùng hoặc trong các bộ phim cổ trang, người ta vẫn sử dụng đơn vị này để đo chiều dài của một quãng đường…
So với hải lý, dặm được xét trên nhiều địa hình khác nhau, không chỉ riêng ở đường hàng hải. Ký hiệu của dặm là Mile và đơn vị đo khoảng cách này cũng tương ứng với km trong hệ đo lường được sử dụng phổ biến hiện nay.
1 dặm bằng bao nhiêu km?
Cách quy đổi dặm ra km ở mỗi khu vực trên thế giới sẽ có những sự khác nhau. Ví dụ, 1 dặm Mỹ, 1 dặm Anh hay 1 dặm Trung Quốc bằng bao nhiêu km?
Theo cách quy đổi, dặm Mỹ và dặm Anh có giá trị tương đương nhau.
1 dặm = 1609 m
1 dặm = 1,609 km
Còn đối với đơn vị dặm ở Trung Quốc thường dùng là đơn vị cổ. Do đó, giá trị cũng có sự chênh lệch.
1 dặm = 0,5 km = 500m
Từ công thức này, người tính có thể quy đổi ra nhiều đơn vị km theo quy tắc:
Số km = số dặm Anh*1,609
Số km = số dặm Trung Quốc*0,5
Tuy nhiên, khi một bài toán không yêu cầu cụ thể về dặm Anh hay dặm Trung Quốc thì mặc định đó là dặm Anh. Ví dụ về một bài toán đơn giản như sau: Tính số km từ nhà đến trường, biết rằng: người ta ước tính được là 5 dặm.
Lời giải
Khoảng cách từ nhà đến trường là: S = 5*1,609 = 8,045 km.
Các quy ước đơn vị đổi khác
Trên thực tế, người tính toán không chỉ cần quy đổi 1 dặm bằng bao nhiêu km mà còn đổi từ đơn vị này sang rất nhiều các đơn vị khác. Có thể kể đến như: Yard (Yd hay còn gọi là thước Anh), mét hay hải lý… Bạn có thể tham khảo bảng quy đổi dưới đây để hiểu rõ hơn.
Dặm | Hải lý | Yard | Mét | Ki-lô-mét |
1 | 0,867 | 1760 | 1609,34 | 1,609 |
2 | 1,734 | 3520 | 3218,68 | 3,218 |
3 | 2,601 | 5280 | 4828,02 | 4,827 |
4 | 3,468 | 7040 | 6437,36 | 6,436 |
5 | 4,335 | 8800 | 8046,7 | 8,045 |
Trên đây là những kiến thức tổng hợp nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn về dặm và hải lý, cách quy đổi các đơn vị này. Mong rằng chia sẽ trên sẽ giúp việc tính toán của bạn trở nên đơn giản, dễ dàng hơn.